Thực đơn
Thạch_anh Đặc điểm một số biến thể chínhCác loại thạch anh có màu tím tới tím phớt hồng trong tiếng Anh được gọi là amethyst, từ amethyst xuất phát từ chữ Hy Lạp "amethystos" có nghĩa là không say bởi vì ngày xưa người ta tin rằng khi đã đeo ametit thì không giờ bị say. Amethyst đã từng một thời rất được ưa chuộng và nó có giá trị cao nhất trong các loại thạch anh khác.
Các biến thể màu vàng của thạch anh được gọi là citrin, có một thời người ta gọi nó là thạch anh topaz vì màu của nó giống với màu của topaz vàng. Màu của citrin thay đổi từ vàng tinh khiết tới vàng tôi hay vàng mật ong hoặc vàng nâu nhạt, không như ametit màu thường tập trung thành từng dải, đám, màu của citrin thường đồng đều hơn.
Do sự có mặt của các bao thể nhỏ li ti thạch anh hồng thường có xu thế bán trong hơn là trong suốt.
Là loại thạch anh phổ biến và phân bố rộng rãi nhất đã được biết đến từ thời tiền sử, tên Hy Lạp "crystal" hoặc băng do họ tin rằng nó được đông cứng quá mạnh trong vỏ Trái Đất.
Tên | Mài cắt | Nhận biết | Phân bố | Giá trị | Giả và tổng hợp |
---|---|---|---|---|---|
Ametit | kiểu oval hay kiểu giọt nước hỗn hợp đôi khi cũng được cắt ở kiểu bậc và một số kiểu khác, ở những viên màu đẹp nhưng nhiều bao thể cũng có thể cắt ở dạng cabonchon | Màu thường phân bố thành từng dải hoặc đám. Scapolit và cordierit màu tím rất khó phân biệt với ametit, chúng chỉ khác nhau ở các tính chất vật lý | Chủ yếu ở Brasil và Uruguay, ít hơn ở Mỹ, Madagascar, Nga, Ấn Độ, Úc và một số nước khác | ametit tổng hợp được sản xuất vì mục đích công nghệ nhiều hơn là vì mục đích trang sức, giá của sản phẩm tự nhiên và sản phẩm tổng hợp cũng gần như nhau | Làm giả từ thuỷ tinh màu |
Citrin | ở tất cả các kiểu khác nhau ngoại trừ kiểu tròn kim cương | Có tỷ trọng thấp nhất trong số các loại đá có màu tương tự và thấp hơn nhiều so với topaz. Có bao thể giống xa-phia nhưng ánh kém hơn | Brazil, ít hơn ở Nga, Mỹ, Tây Ban Nha | Khá thấp, thấp hơn ametit và cũng đã từng được ưa chuộng trong quá khứ | Sản xuất khối lượng lớn trong công nghiệp nên giá của chúng cũng chỉ thấp hơn tự nhiên chút ít |
Rose quartz | Khai thác chủ yếu ở Brazil một số ít ở Mỹ và Madagascar | Thấp, chủ yếu để trang trí hơn là trang sức | Trước kia thường được làm giả bởi thuỷ tinh nhưng ngày nay rất ít | ||
Pha lê | Được cắt ở tất cả các kiểu trừ kiểu tròn kim cương | với thuỷ tinh chì bởi tính đa sắc, thuỷ tinh thường chứa các bao thể khí và có độ cứng thấp hơn | Chủ yếu ở Brazil và Madagascar | Khá thấp thường chỉ làm mẫu sưu tập | Dạng tổng tổng hợp chỉ với mục đích công nghệ và sản xuất ít hơn ametit và citrin |
Thực đơn
Thạch_anh Đặc điểm một số biến thể chínhLiên quan
Thạch anh Thạch anh ám khói Thạch anh tím Thạch Sanh (truyện thơ) Thạch An Thạch nhũ Thạch Sanh (định hướng) Thạch (Nhật Bản) Thạch Cảnh SơnTài liệu tham khảo
WikiPedia: Thạch_anh http://www.britannica.com/EBchecked/topic/486427 http://www.sciencedirect.com/science?_ob=ArticleUR... http://www.springerlink.com/content/by3qllbly1acjd... http://id.loc.gov/authorities/subjects/sh85109732 http://d-nb.info/gnd/4048011-2 http://id.ndl.go.jp/auth/ndlna/00570564 http://scitation.aip.org/getabs/servlet/GetabsServ... //dx.doi.org/10.1007%2Fs007100170040 //dx.doi.org/10.1016%2FS0379-6779(00)00555-5 http://invention.smithsonian.org/centerpieces/quar...